Ngành Kỹ Thuật Môi Trường
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NTU ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường đại học Nguyễn Trãi)
Tên chương trình: Kỹ sư môi trường
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật môi trường (Environmental Engineering)
Mã số: 52520320
Loại hình đào tạo: Hệ chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/QĐ-NTU ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường đại học Nguyễn Trãi)
Tên chương trình: Kỹ sư môi trường
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Kỹ thuật môi trường (Environmental Engineering)
Mã số: 52520320
Loại hình đào tạo: Hệ chính quy
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kỹ sư môi trường theo hướng chuẩn hóa và hiện đại nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao: Trang bị kiến thức, kỹ năng cơ bản, phẩm chất chính trị, đạo đức, tư cách, năng lực nghề nghiệp và sức khỏe tốt; đáp ứng nhu cầu đa dạng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, toán học, lý, hóa, tin học và tiếng Anh; những kiến thức cơ bản rộng, kiến thức cơ sở và chuyên môn sâu của ngành kỹ thuật môi trường.
Về kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp: Sinh viên được cung cấp các kỹ năng thiết kế và thi công: hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình; mạng lưới thoát nước mưa và nước thải đô thị, khu công nghiệp và các công trình xử lý nước cấp, xử lý nước thải; xử lý các chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại; xây dựng các phương án bảo vệ môi trường; quy hoạch quản lý môi trường và nguồn nước; các kỹ năng giao dịch, đàm phán, thuyết trình và làm việc theo nhóm, sử dụng tin học và tiếng Anh trong công việc. Có ý thức, trách nhiệm, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có văn hóa, đạo đức trong hoạt động nghề nghiệp.
Về vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư môi trường có khả năng làm việc tại: Các công ty tư vấn, thiết kế, quản lý môi trường, các doanh nghiệp, các tập đoàn kinh tế, khu công nghiệp, các cơ quan quản lý khoa học, công nghệ, tài nguyên môi trường các cấp Trung ương, địa phương và cơ sở; và có khả năng công tác tại cơ sở nghiên cứu khoa học, giảng dạy tại cơ sở đào tạo có chuyên ngành kỹ thuật môi trường. Tiếp tục học ở bậc sau đại học theo ngành đã được đào tạo.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
3.1. Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ (tc), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 tc) và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết).
3.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
Về kiến thức: Sinh viên được trang bị những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật, toán học, lý, hóa, tin học và tiếng Anh; những kiến thức cơ bản rộng, kiến thức cơ sở và chuyên môn sâu của ngành kỹ thuật môi trường.
Về kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp: Sinh viên được cung cấp các kỹ năng thiết kế và thi công: hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình; mạng lưới thoát nước mưa và nước thải đô thị, khu công nghiệp và các công trình xử lý nước cấp, xử lý nước thải; xử lý các chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại; xây dựng các phương án bảo vệ môi trường; quy hoạch quản lý môi trường và nguồn nước; các kỹ năng giao dịch, đàm phán, thuyết trình và làm việc theo nhóm, sử dụng tin học và tiếng Anh trong công việc. Có ý thức, trách nhiệm, nhiệt tình, năng động, sáng tạo, có văn hóa, đạo đức trong hoạt động nghề nghiệp.
Về vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp: Sau khi tốt nghiệp, kỹ sư môi trường có khả năng làm việc tại: Các công ty tư vấn, thiết kế, quản lý môi trường, các doanh nghiệp, các tập đoàn kinh tế, khu công nghiệp, các cơ quan quản lý khoa học, công nghệ, tài nguyên môi trường các cấp Trung ương, địa phương và cơ sở; và có khả năng công tác tại cơ sở nghiên cứu khoa học, giảng dạy tại cơ sở đào tạo có chuyên ngành kỹ thuật môi trường. Tiếp tục học ở bậc sau đại học theo ngành đã được đào tạo.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm
3. Khối lượng kiến thức toàn khóa
3.1. Khối lượng kiến thức: 150 tín chỉ (tc), chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (5 tc) và Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết).
3.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo
STT
|
Khối lượng kiến thức
|
Số tín chỉ
|
3.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương
|
46
|
- Lý luận chính trị
|
10
| |
- Khoa học xã hội
|
2
| |
- Ngoại ngữ
|
10
| |
- Toán - Tin - Khoa học tự nhiên
|
24
| |
- Giáo dục thể chất (5 tc)
| ||
- Giáo dục quốc phòng - an ninh (165 tiết)
| ||
3.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
104
|
- Kiến thức cơ sở ngành
|
46
| |
- Kiến thức ngành
|
40
| |
- Thực tập và đồ án tốt nghiệp
|
18
| |
Tổng số
|
150
|
4. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) đã qua kỳ thi tuyển sinh đại học hàng năm, đạt từ điểm sàn trở lên và được xét tuyển nhập học theo điểm chuẩn của Trường (theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Nguyễn Trãi).
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp đối với sinh viên được thực hiện theo quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Nguyễn Trãi.
6. Thang điểm
Thang điểm 4 và thang điểm chữ để tính điểm TBC học kỳ và điểm TBC tích lũy (theo QĐ số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ).
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) đã qua kỳ thi tuyển sinh đại học hàng năm, đạt từ điểm sàn trở lên và được xét tuyển nhập học theo điểm chuẩn của Trường (theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Trường Đại học Nguyễn Trãi).
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp đối với sinh viên được thực hiện theo quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Nguyễn Trãi.
6. Thang điểm
Thang điểm 4 và thang điểm chữ để tính điểm TBC học kỳ và điểm TBC tích lũy (theo QĐ số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ).
Hồ sơ xét tuyển và nhập học nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh - Trường Đại học Nguyễn Trãi
Địa chỉ: Số 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.6 273 4720 - 04.6 273 4757 - Đường dây nóng: 0904 242 958
Website: www.ntu.vn * Email: tuyensinh@ntu.vn
0 bình luận:
Đăng nhận xét